Vay tín chấp giúp khách hàng nhanh chóng đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cá nhân đột xuất. Dễ dàng trả khoản vay theo hình thức trả góp hàng tháng mà không cần thế chấp bất kỳ tài sản nào.
Vay tín chấp là gì? Vay tín chấp có khó không ? Thủ tục vay tín chấp hiện nay như thế nào ?… Đây đều là những thắc mắc được rất nhiều khách hàng quan tâm. Hãy cùng tìm hiểu và giải đáp các thắc mắc này trong bài viết dưới đây
TOP 20+ vay tín chấp lãi suất thấp nhất
[block id=”vaytinchap”]
Vay tín chấp là gì?
Vay tín chấp là hình thức vay vốn không cần tài sản đảm bảo. Có nghĩa là khi vay vốn, khách hàng sẽ không cần phải thế chấp tài sản. Ngân hàng sẽ dựa vào uy tín của khách hàng làm căn cứ cho vay. Uy tín của khách hàng được dựa trên lịch sử tín dụng của khách hàng, thu nhập và khả năng thanh toán.
Các khoản vay tín chấp thường được ngân hàng cho vay rất nhanh chóng, đáp ứng được các nhu cầu tiêu dùng cá nhân của bạn như : Mua sắm cưới hỏi, du lịch,… Hiện nay, không chỉ các ngân hàng mà cả các tổ chức tài chính cũng đang cung cấp sản phẩm cho vay tín chấp này. Với các lợi ích cơ bản như sau :
- Thủ tục vay vay vốn vô cùng đơn giản, không cần tài sản đảm bảo hay tiền đặt cọc
- Số tiền được vay tối đa lên tới 10 tháng thu nhập thực tế.
- Thời gian vay linh hoạt từ 6 tháng đến 60 tháng, tùy vào khả năng tài chính của bạn.
- Thời gian phê duyệt hồ sơ vay tín chấp nhanh chóng, tối đa 02 ngày làm việc.
- Giải ngân ngay tại thời điểm được phê duyệt.
- Tiền lãi hàng tháng tính theo dư nợ thực tế với lãi suất ưu đãi.
Khách hàng có đa dạng sự lựa chọn tùy thuộc vào điều kiện và nhu cầu vay vốn của mình. Tuy nhiên, bạn nên ưu tiên vay vốn ngân hàng vì có độ uy tín cao hơn, chính sách cho vay dễ dàng và lãi suất hấp dẫn hơn.
Vay tín chấp có những hình thức nào?
Có rất nhiều cách để khách hàng vay vốn tín chấp tại ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Phổ biến nhất hiện nay là cách hình thức như : Vay tín chấp theo lương, vay tín chấp theo bảo hiểm nhân thọ, vay tín chấp theo hóa đơn điện nước,…
Vay tín chấp theo lương
Vay tín chấp theo lương là hình thức vay vốn phổ biến nhất hiện nay. Khách hàng chỉ cần chứng minh thu nhập ổn định hàng tháng, đảm bảo khả năng trả nợ là đã có thể vay vốn ngân hàng. Bạn sẽ chỉ cần chứng minh thu nhập của mình bằng cách sao kê bảng lương 3 tháng gần nhất cho ngân hàng mà không cần thế chấp bất kỳ tài sản nào khác. So với các hình thức vay tín chấp khác, thì đây là phương án vay vốn nhanh chóng, đơn giản nhất về thủ tục, được các ngân hàng ưu tiên hàng đầu.
Thậm chí, một số ngân hàng chỉ cung cấp duy nhất sản phẩm vay tín chấp theo lương. Khách hàng sẽ không thể vay tín chấp bằng các hình thức khác
Vay tín chấp theo bảo hiểm nhân thọ
Đây là sản phẩm Vay tiêu dùng tín chấp dành cho khách hàng có Hợp đồng Bảo hiểm nhân thọ. Những khách hàng khó chứng minh thu nhập theo lương, hoặc muốn bảo mật thông tin thu nhập của mình có thể lựa chọn hình thức vay vốn này. Bảo hiểm nhân thọ cũng là một kênh chứng minh thu nhập và đảm bảo khả năng tài chính hữu hiệu. Tùy từng ngân hàng sẽ có những yêu cầu và điều kiện riêng đối với khách hàng vay tín chấp bằng bảo hiểm nhân thọ. Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể yên tâm vì điều kiện và thủ tục vay tín chấp nói chung vô cùng đơn giản.
Vay tín chấp theo hóa đơn điện, nước,…
Cũng giống như bảo hiểm nhân thọ, hóa đơn điện nước cũng là một nguồn chứng minh khả năng tài chính của bạn. Vay tín chấp theo hóa đơn tiền điện là gói vay trả góp dành cho cá nhân đang đứng tên trên hóa đơn Điện sử dụng trong sinh hoạt. Cơ sở để phê duyệt vay cho bạn phụ thuộc vào số tiền điện phát sinh hàng tháng.
Khách hàng cũng có thể sử dụng hóa đơn tiền nước, hóa đơn mạng Internet, hóa đơn truyền hình cáp,… để vay vốn tín chấp thay cho hóa đơn điện
Ngoài ba hình thức vay tín chấp phổ biến kể trên, khách hàng cũng có thể vay tín chấp thông qua sổ tiết kiệm, vay tín chấp theo sim,… Tuy nhiên, những hình thức này chưa thực sự phổ biến và không phải ngân hàng nào cũng cho vay.
Lãi suất vay tín chấp
Nếu như khi vay thế chấp, ngân hàng có thể phát mãi tài sản đảm bảo của bạn trong trường hợp mất khả năng thanh toán. Thì vay thế chấp ngân hàng không có cách nào để thu hồi nguồn vốn cho vay của mình. Vì vậy, rủi ro của ngân hàng cao hơn, kéo theo lãi suất vay tín chấp cao hơn lãi suất vay thế chấp.
Lãi suất vay tín chấp tại một số ngân hàng và tổ chức tài chính được cập nhật trong bảng sau :
Ngân hàng | Mức lãi suất (năm) | Lãi suất (tháng) |
OCB | 21,0% | 1,75% |
Shinhanbank | 22,0% | 1,83% |
Techcombank | 18,0% | 1,50% |
TPBank | 17,0% | 1,42% |
VIB | 17,0% | 1,42% |
VPbank | 22,0% | 1,83% |
ACB | 27,0% | 2,25% |
Citibank | 20,0% | 1,67% |
Maritimebank | 23,2% | 1,93% |
Prudential Finance | 18,0% | 1,50% |
Standard Chartered | 18,0% | 1,50% |
HDbank | 28,0% | 2,33% |
FE Credit | 31,5% | 2,63% |
Ghi chú : Lãi suất vay tín chấp kể trên được cập nhật từ các ngân hàng/ tổ chức tài chính chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất vay tín chấp thực tế có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện của khách hàng. Lãi suất có thể thay đổi theo chính sách của ngân hàng trong từng thời kỳ nhất định
Cách tính lãi suất vay tín chấp
Lãi vay tín chấp thường được các ngân hàng tính theo phương pháp trả góp đều trên dư nợ giảm dần. Tức là trong suốt thời gian vay vốn, bạn sẽ trả ngân hàng một khoản tiền đều mỗi tháng. Lãi suất vay tín chấp cũng được cố định trong suốt thời gian vay vốn. Bởi vì vay tín chấp thường là những khoản vay có giá trị không quá cao trong thời gian ngắn.
Biết được lãi suất vay tín chấp tại các ngân hàng cập nhật trong bảng trên, khách hàng hoàn toàn có thể tự tính lãi khoản vay của mình, biết được số tiền cần trả hàng tháng và lập kế hoạch trả nợ chi tiết cho ngân hàng.
Ví dụ, khách hàng vay tín chấp VPBank, khoản vay 100 triệu trong vòng 2 năm. Lãi suất vay tín chấp VPBank áp dụng ở mức 22%/năm. Thông tin thanh toán của khách hàng như sau :
- Lãi hàng tháng : 1,833 %
- Số tiền trả hàng tháng : 5.187.815 VNĐ
- Tổng tiền phải trả : 124.507.571 VNĐ
- Tổng lãi phải trả : 24.507.571 VNĐ
Lịch trả nợ hàng tháng của khách hàng như sau :
THÁNG | SỐ TIỀN TRẢ HÀNG THÁNG | LÃI | GỐC | SỐ DƯ |
1 | 5.187.815 | 1.833.333 | 3.354.482 | 96.645.518 |
2 | 5.187.815 | 1.771.834 | 3.415.981 | 93.229.537 |
3 | 5.187.815 | 1.709.208 | 3.478.607 | 89.750.930 |
4 | 5.187.815 | 1.645.434 | 3.542.382 | 86.208.548 |
5 | 5.187.815 | 1.580.490 | 3.607.325 | 82.601.222 |
6 | 5.187.815 | 1.514.356 | 3.673.460 | 78.927.763 |
7 | 5.187.815 | 1.447.009 | 3.740.806 | 75.186.956 |
8 | 5.187.815 | 1.378.428 | 3.809.388 | 71.377.568 |
9 | 5.187.815 | 1.308.589 | 3.879.227 | 67.498.342 |
10 | 5.187.815 | 1.237.470 | 3.950.346 | 63.547.996 |
11 | 5.187.815 | 1.165.047 | 4.022.769 | 59.525.227 |
… | ||||
21 | 5.187.815 | 363.622 | 4.824.193 | 15.009.756 |
22 | 5.187.815 | 275.179 | 4.912.637 | 10.097.119 |
23 | 5.187.815 | 185.114 | 5.002.702 | 5.094.418 |
24 | 5.187.815 | 93.398 | 5.094.418 | 0 |
Như vậy, mỗi tháng, khách hàng chỉ cần trả 5,1 triệu đồng trong suốt thời gian vay vốn.
Điều kiện và thủ tục vay tín chấp tại các ngân hàng
Để thỏa mãn điều kiện vay tín chấp trước tiên, bạn cần có ‘uy tín’ đối với ngân hàng, cũng như đủ khả năng trả nợ thì ngân hàng mới phê duyệt khoản vay của bạn. Cụ thể :
- Khách hàng là công dân Việt Nam, nằm trong độ tuổi lao động. Đối với nữ thì từ 18 đến 55 tuổi và với nam là đến 60 tuổi.
- Khách hàng có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại khu vực có chi nhánh hoặc phòng giao dịch của ngân hàng vay vốn tín chấp.
- Khách hàng có việc làm và thu nhập ổn định hàng tháng
- Khách hàng có lịch sử tín dụng tốt.
Trong lịch sử giao dịch của mình, khách hàng không được có bất kỳ khoản nợ không trả, chậm trả nào. Nếu có, lịch sử tín dụng của bạn sẽ bị ghi nhận nợ xấu và không đủ điều kiện vay tín chấp. Để tránh nợ xấu, bạn hãy đảm bảo số tiền trả hàng tháng không ảnh hưởng đến cuộc sống của bạn và chắc chắn trả nợ đúng hạn.
Khi đã đủ điều kiện vay vốn, bạn có thể đến chi nhánh hoặc phòng giao dịch ngân hàng gần nhất để được hỗ trợ làm thủ tục vay tín chấp.