Các hoạt động tài chính ngày nay trở nên dễ dàng hơn, nhờ vào các hình tức thanh toán dựa trên thẻ tín dụng. Thẻ tín dụng khiến chúng ta dễ dàng hơn trong việc tiếp cận các hình thức trao đổi, mua bán thanh toán dễ dàng hơn. Vậy thẻ tín dụng là gì? Cách sử dụng thẻ tín dụng khi thanh toán, trả góp, rút tiền mặt như thế nào? Cùng KNQLTC giải đáp những thắc mắc đó trong bài viết này nhé.
Thẻ tín dụng là gì?
Thẻ tín dụng (tiếng Anh: Credit Card) là loại thẻ do ngân hàng phát hành cho phép người sở hữu thanh toán các giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ mà không cần có sẵn tiền trong thẻ.
Sau khi mua sắm xong, khách hàng có 45 ngày để thanh toán lại số tiền đã chi tiêu với ngân hàng với lãi suất 0%. Sau thời gian này, nếu khách hàng chưa thanh toán, ngân hàng sẽ tính lãi suất với khoản tiền mà khách hàng đã chi tiêu. Ngày tính lãi suất cho vay sẽ phụ thuộc vào ngày thanh toán thẻ theo kỳ sao kê.
Hạn mức chi tiêu sẽ tùy thuộc vào điều kiện tài chính của từng người. Tùy vào khả năng thu nhập của từng người, ngân hàng sẽ đánh giá sự ổn định, mức độ thu nhập, tín nhiệm của dòng tiền thu nhập để quyết định cấp định mức chi tiêu cho chủ thẻ.
Cấu trúc thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng được làm bằng chất nhựa trắng có 3 lớp, lõi thẻ là lớp nhựa trắng cứng nằm giữa 2 lớp tráng mỏng, kích thước tiêu chuẩn quốc tế là 8,5cm x 5,5cm x 0,07cm. Dưới đây là đặc điểm cấu tạo chi tiết của từng mặt.
Mặt trước thẻ

Mặt trước của thẻ tín dụng gồm:
- Biểu tượng tổ chức quốc tế phát hành thẻ: Mỗi loại thẻ có một biểu tượng riêng.
- Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ.
- Số thẻ, tên của chủ thẻ được in nổi.
- Thời gian hiệu lực của thẻ: Là thời gian thẻ được phép lưu hành (tuỳ từng loại thẻ) được thống nhất là ngày dương lịch, tháng dương lịch, năm dương lịch
- Ký tự an ninh: Là số mật mã của đợt phát hành, mỗi loại thẻ luôn có ký tự an ninh kèm theo, in phía sau của ngày hiệu lực. Ví dụ thẻ Visa có chữ V (hoặc CV, PV, RV), thẻ Master Card có chữ M và chữ C lồng vào nhau.
Mặt sau thẻ

Mặt sau của thẻ tín dụng gồm:
- Dải băng từ chứa các thông tin đã được mã hoá theo một chuẩn thống nhất như: Số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác.
- Ô chữ ký dành cho chủ thẻ: Trên nền ô chữ ký, khách hàng phải ký vào chữ ký mẫu của mình khi nhận thẻ từ ngân hàng phát hành để cơ sở chấp nhận thẻ so sánh với chữ ký trên ô hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ hay tạm ứng tiền mặt.
Điều kiện mở thẻ tín dụng
Các ngân hàng có quy định về điều kiện làm thẻ khác nhau, nhìn chung đều dựa trên các nguyên tắc cơ bản sao cho người sử dụng thẻ có mức thu nhập ổn định, tính an toàn và đều đặn của nguồn thu nhập, chịu trách nhiệm dân sự và hình sự trước các hoạt động sử dụng thẻ của mình.
Ưu nhược điểm của thẻ tín dụng
Ưu điểm
Tính tiện lợi
Hiện nay, hầu hết các trung tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn, siêu thị hay bệnh viện đều tích hợp hình thức thanh toán bằng thẻ tín dụng. Điều này giúp cho việc thanh toán trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn bao giờ hết.
An toàn
Thay vì phải đem theo tiền mặt trong người, bạn chỉ cần đem theo một cái thẻ. Điều này giúp bạn tránh khỏi những rủi ro không may đánh rơi, mất cắp..
Thanh toán chậm
Đối với những khoản mua sắm cần một khoản tiền lớn, thẻ tín dụng cho phép bạn mua hàng trước và sau đó thanh toán dần số tiền đã sử dụng.
Ưu đãi
Ngoài ưu đãi không tính lãi cho khoản chi tiêu trong vòng 45 ngày, hầu hết các đơn vị kinh doanh đều ưu tiên cho khách hàng sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán với nhiều chương trình hấp hẫn như mua hàng trả góp 0%, giảm giá, hoàn tiền, tích điểm…
Kiểm soát chi tiêu
Khi sử dụng thẻ tín dụng, vào cuối tháng ngân hàng sẽ gửi bản sao kê tín dụng cho phép bạn kiểm tra việc chi tiêu hàng tháng. Điều này giúp bạn thống kê chi tiêu của mình, loại bỏ những khoản chi tiêu không hợp lý để có những kế hoạch tài chính hợp lý hơn trong tương lai.
Vậy thẻ tín dụng có những hạn chế gì?
Các loại tiền phí và lãi suất phát sinh khi chọn phương thức trả chậm hoặc xoay vòng. Bạn nên nắm rõ các chi phí này để điều chỉnh hợp lý. Theo dõi chi tiêu và chắc chắn rằng đã hiểu rõ về các chi phí và lãi phát sinh sau đó.
Các loại tiền phí và lãi suất phát sinh khi sử dụng Dịch vụ Ứng tiền mặt. Khi bạn đi công tác nước ngoài, cần sử dụng một số tiền và có thể hoàn trả nhanh vài ngày sau đó thì dịch vụ này rất hữu ích. Tuy nhiên, nếu sử dụng trong nước thì tiền lãi bị tính khá cao, nên bạn cần chắc chắn về mục đích sử dụng để tránh phải trả những khoản phí phát sinh ngoài ý muốn.
Các loại thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng nội địa
Thẻ tín dụng nội địa (thẻ credit card nội địa) này là thẻ tín dụng do các ngân hàng trong một quốc gia hay vùng lãnh thổ nào đó phát hành. Phạm vi hoạt động chỉ trong quốc gia.
Thẻ tín dụng quốc tế
Thẻ tín dụng quốc tế hay còn gọi thẻ credit card quốc tế là loại thẻ có in trên thẻ logo của các tổ chức dịch vụ tài chính đã liên kết với ngân hàng để phát hành thẻ, thẻ ngân hàng quốc tế như: Visa card, Mastercard, JCB, American Express …
Thẻ tín dụng quốc tế thời gian làm sẽ tương đối lâu, ngân hàng còn phải xem xét hồ sơ của bạn có đủ tiêu chuẩn để làm thẻ không. Thẻ tín dụng quốc tế có phạm vi hoạt động thanh toán cho tất cả các dịch vụ trên toàn thế giới.
Các sử dụng thẻ tín dụng
Thanh toán trực tiếp
Bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng để thực hiện các giao dịch tại các điểm bán, dịch vụ cửa hàng có chấp nhận thanh toán bằng hình thức thẻ tín dụng
Khi thực diện các giao dich, thanh toán bằng thẻ tín dụng cần kiểm tra các thông tin trên hóa đơn trước khi ký xác nhận và giữ lại một liên hóa đơn và các chứng từ liên quan đến giao dịch để đối chiếu khi cần thiết. Các bước thực hiện thanh toán như sau:
- Bạn bạn đưa thẻ cho nhân viên thực hiện thanh toán trực tiếp
- Nhân viên sẽ thực hiệnđưa thẻ vào máy thanh toán thẻ, thao tác nhập số tiền giao
dịch thanh toán, in hóa đơn giao dịch thẻ và yêu cầu bạn xác nhận bằng chữ ký. - Trước khi ký xác nhận, bạn cẩn thận kiểm tra các thông tin chi tiết trên hóa đơn thanh toán để đảm bảo thông tin chính xác.
- Bạn nhận lại thẻ và một liên hóa đơn ngay khi hoàn tất việc thanh toán bằng thẻ tín dụng.
Thanh toán online
Dùng thẻ tín dụng để thanh toán khi mua sắm sản phẩm dịch vụ nào đó rất dễ dàng. Bạn chỉ cần nhập thông tin in trên thẻ như Số tài khoản, ngày hết hạn, số CVV, CVC là được. Bên cạnh đó, thẻ tín dụng cũng có thể thanh toán hóa đơn như thanh toán tiền nước online, tiền điện, thanh toán tiền điện thoại qua ngân hàng thông qua E-Banking cực kỳ đơn giản.
Chính vì thế mà nếu bạn làm mất thẻ, kẻ gian có thể dùng để thanh toán cũng dễ dàng như vậy. Bạn nên sử dụng thêm dịch vụ xác nhận giao dịch của ngân hàng thông qua mã OTP để an toàn hơn.
Trả góp
Các thẻ tín dụng của ngân hàng có tích hợp thêm tính năng trả góp, khi thực hiện các tính năng trả góp này bạn chỉ cần trả trước một phần giá trị sản phẩm, sau đó theo từng đợt thanh toán lại cho ngân hàng cho đến khi trả đủ số tiền của sản phẩm.
Mỗi ngân hàng có hình thức thanh toán trả góp và quy định khác nhau. Trước khi lập thẻ ở một ngân hàng bắt kì bạn nên tham khảo kỹ các thông số của thẻ để quyết định lập thẻ nhé.
Rút tiền mặt
Khi sở hữu một thẻ tín dụng khi cần tiêu tiền mặt các bạn hãy đến một cây ATM có biểu tượng MasterCard, Visa… gắn với thẻ tín dụng của bạn để rút tiền.
Số tiền tối đa cho mỗi lần rút hoặc mỗi ngày tại máy rút tiền ATM tùy thuộc vào quy định của Ngân hàng phát hành và Ngân hàng chủ quản ATM.
Chỉ cần đưa thẻ vào máy ATM, nhập mã PIN và chọn số tiền muốn rút là bạn sẽ rút được tiền. Tuy nhiên, chức năng của thẻ tín dụng là dùng để thanh toán, do đó bạn nên nên hạn chế việc rút tiền tại ATM vì phí và lãi suất cao.