Hotline Vietcombank là kênh liên lạc nhanh chóng giúp khách hàng giải đáp những thắc mắc, sự cố khi sử dụng dịch vụ. Chức năng và thông tin tổng đài chăm sóc khách hàng Vietcombank sẽ được Kỹ Năng Quản Lý Tài Chính đề cập dưới đây.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (tên tiếng Anh: Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam, gọi tắt là Vietcombank, viết tắt VCB) là một ngân hàng Thương Mại Nhà nước Việt Nam.
Được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/04/1963, với hơn 50 năm hoạt động bền bỉ, ngân hàng Vietcombank đã phát triển vượt trội trở thành một trong những công ty vốn hóa lớn nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Tính tới thời điểm 30/06/2020, Vietcombank có 20.115 nhân viên, Ngân hàng có một Trụ sở chính và 111 chi nhánh trên toàn quốc.
Thông tin tổng đài chăm sóc vietcombank toàn quốc
Danh sách số tổng đài Vietcombank trên toàn quốc phục vụ 24/7 như sau:
- Tổng đài chăm sóc Vietcombank áp dụng toàn quốc: 1900 54 54 13.
- Số điện thoại tư vấn tổng đài Vietcombank dành cho khách hàng sử dụng thuê bao Viettel hoặc thuê bao quốc tế: 0243 824 3524, 0243 824 5716.
- Tổng đài Vietcombank thông báo mất thẻ ở Hà Nội: 0243 824 5716.
- Số tổng đài Vietcombank báo mất thẻ ở TP.Hồ Chí Minh: 083 914 3896.
- Số tổng đài tin nhắn SMS Vietcombank: 6167.
Với tổng đài tin nhắn SMS, bạn có thể sử dụng các cú pháp tin nhắn phù hợp rồi gửi đến số 6167. Sau đó, bạn sẽ nhận được đầy đủ thông tin bằng tin nhắn tự động mà ngân hàng VCB gửi đến số điện thoại bạn đã đăng ký. Những cú pháp tin nhắn tổng đài Vietcombank như sau:
- Cú pháp truy vấn số dư của tài khoản mặc định: SD hoặc VCB SD
- Cú pháp kiểm tra số dư tài khoản tùy chọn: SD [Số tài khoản] hoặc VCB SD [Số tài khoản]. Ví dụ: SD 1124341221223 hoặc VCB SD 1124341221223.
- Cú pháp kiểm tra giao dịch gần đây nhất của tài khoản mặc định: GD hoặc VCB GD.
- Cú pháp kiểm tra chi tiết 5 giao dịch gần đây tài khoản mặc định: GD [mã giao dịch từ 1 đến 5] hoặc VCB GD [mã giao dịch từ 1 đến 5]. Ví dụ: GD 1 hoặc VCB GD 1.
- Kiểm tra dư nợ gốc của tài khoản vay Vietcombank: VCB TV [Số tài khoản]. Ví dụ: VCB TV 1124341221223.
- Cú pháp tin nhắn để kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng mặc định do Vietcombank phát hành: HM hoặc VCB HM.
- Cú pháp lấy mã OTP: OTP hoặc VCB OTP.
- Cú pháp dịch vụ nạp tiền điện thoại: NAP [Số tiền nạp đơn vị nghìn đồng]N hoặc VCB NAP [Số tiền nạp đơn vị nghìn đồng]N. VD: Bạn muốn nạp 50 nghìn đồng vào số điện thoại đã đăng ký. Bạn soạn tin nhắn NAP 50N gửi đến 6167.
Chức năng của Hotline Vietcombank

Đôi khi khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng Vietcombank gặp phải những thắc mắc, sự cố. Những lúc này, hotline Vietcombank là phương thức liên lạc nhanh chóng, thuận tiện. Sau khi liên lạc, bạn có thể nhận được những chức năng như sau:
- Chức năng tra cứu tình trạng thẻ hoặc tài khoản như: số dư, ngày hết hạn, thông tin các giao dịch, lãi suất tiết kiệm đối với tài khoản tiết kiệm,…
- Báo sự cố mất thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ hoặc yêu cầu khóa thẻ.
- Chức năng thông báo ngân hàng đóng dịch vụ internet banking.
- Tra cứu các thông tin, thủ tục mở tài khoản ngân hàng, mở thẻ tín dụng, mở thẻ ghi nợ,…
- Yêu cầu ngân hàng hỗ trợ kích hoạt thẻ.
- Tìm hiểu và được nhân viên tổng đài cung cấp thông tin các gói cho vay cá nhân và doanh nghiệp, chương trình cho vay mua hoặc sửa chữa bất động sản.
- Khám phá các chương trình khuyến mãi, ưu đãi của ngân hàng Vietcombank.
- Yêu cầu tổng đài khóa dịch vụ liên kết ví điện tử.
- Tìm hiểu thông tin về các sản phẩm tài chính, bảo hiểm của Vietcombank: điều kiện sử dụng, quy trình, mức phí, lãi suất (nếu có),…
- Yêu cầu tạm dừng dịch vụ thanh toán thông qua internet banking.
- giải đáp các thắc mắc của khách hàng trong quá trình sử dụng các sản phẩm, dịch vụ do Vietcombank cung cấp.
- Dịch vụ ngân hàng thông qua SMS banking.
- Tra cứu vị trí các điểm đặt trụ ATM, các chi nhánh, văn phòng giao dịch, tỷ giá các loại ngoại tệ,…
- Yêu cầu thay đổi mật khẩu dịch vụ VCB – Phone B@nking.
- Yêu cầu Vietcombank khóa hoàn toàn dịch vụ ngân hàng số. Tuy nhiên, dịch vụ SMS Banking không thể yêu cầu khóa thông qua tổng đài chăm sóc khách hàng.
- Chức năng khóa dịch vụ trên ứng dụng VCB Pay.
- Yêu cầu ngân hàng cấp lại mật khẩu cho các dịch vụ ngân hàng số như: VCB-iB@nking; VCB-Phone B@nking, VCB – Mobile B@nking.
- Các yêu cầu hỗ trợ dịch vụ khác.
Nếu bạn không thể liên hệ tổng đài Vietcombank, bạn có thể truy cập vào trang web Vietcombank. Sau đó, bạn truy cập vào mục liên hệ và điền đầy đủ thông tin và bấm nút gửi. Ngân hàng sẽ phản hồi đến bạn trong thời gian sớm nhất.
Danh sách hotline/ số điện thoại tại các chi nhánh VCB
Trong một số trường hợp, khách hàng gọi điện thoại đến các chi nhánh VCB sẽ được tư vấn nhanh hơn. Danh sách hotline (số điện thoại) các chi nhánh VCB như sau:
Hotline Vietcombank chi nhánh Hồ Chí Minh
STT | Tên chi nhánh Vietcombank | Số điện thoại |
1 | VCB chi nhánh Bắc Sài Gòn | 028.3765.4666 |
2 | VCB chi nhánh Bình Tây | 028.3960.0097 |
3 | VCB chi nhánh Đông Sài Gòn | 028.3510.0255. |
4 | VCB chi nhánh Gia Định | 028.3730.7799 – máy lẻ 199 |
5 | VCB chi nhánh Hùng Vương | 028.3862.4736 |
6 | VCB chi nhánh Kỳ Đồng | 028.3931.8968 |
7 | VCB chi nhánh Nam Sài Gòn | 028.3770.1634 – máy lẻ 142 |
8 | VCB chi nhánh Phú Nhuận | 028.3847.9966 |
9 | VCB chi nhánh Sài Gòn | 028.3835.9323 |
10 | VCB chi nhánh Sài Thành | 028.3853.1819 |
11 | VCB chi nhánh Tân Bình | 028.3815.7777 – máy lẻ 777 |
12 | VCB Tân Định: | 028.3820.2432 – máy lẻ 555. |
13 | VCB chi nhánh Tân Sài Gòn | 028.3873.8686 – máy lẻ 666 |
14 | VCB chi nhánh Tân Sơn Nhất | 028.3985.6893. |
15 | VCB chi nhánh Tây Sài Gòn | 028.3758.9308. |
16 | VCB chi nhánh Thủ Đức | 028.3724.5156. |
17 | VCB chi nhánh Thủ Thiêm | 028.7307.9527. |
Hotline Vietcombank chi nhánh Đông Nam Bộ
STT | Tên chi nhánh Vietcombank | Số điện thoại |
1 | VCB chi nhánh Bà Rịa | 025.4371.6275. |
2 | VCB chi nhánh Bắc Bình Dương | 027.4355.7915. |
3 | VCB chi nhánh Biên Hòa | 025.1399.1948. |
4 | VCB chi nhánh Bình Dương | 027.4383.1227. |
5 | VCB chi nhánh Bình Phước | 027.1355.8888. |
6 | VCB chi nhánh Bình Thuận | 025.2373.9064 – máy lẻ 104. |
7 | VCB chi nhánh Đông Bình Dương | 027.4389.0203. |
8 | VCB chi nhánh Đông Đồng Nai | 025.1364.6151 – máy lẻ 111. |
9 | VCB chi nhánh Đồng Nai | 025.13.888 222. |
10 | VCB chi nhánh Nam Bình Dương | 027.4730.7777 – máy lẻ 9999. |
11 | VCB chi nhánh Nhơn Trạch | 025.1352.1888. |
12 | VCB chi nhánh Tân Bình Dương | 027.4379.2158 – máy lẻ 109. |
13 | VCB chi nhánh Tây Ninh | 027.6381.9777. |
14 | VCB chi nhánh Vũng Tàu | 025.4385.6697. |
Hotline Vietcombank chi nhánh Tây Nam Bộ
STT | Tên chi nhánh Vietcombank | Số điện thoại |
1 | VCB chi nhánh An Giang | 029.6384.1828. |
2 | VCB chi nhánh Bạc Liêu | 0939.5454.13. |
3 | VCB chi nhánh Bến Tre | 027.5625.3999. |
4 | VCB chi nhánh Cà Mau | 029.0368.6687. |
5 | VCB chi nhánh Cần Thơ | 029.2374.3838. |
6 | VCB chi nhánh Châu Đốc | 029.6355.0511. |
7 | VCB chi nhánh Đồng Tháp | 027.7387.2113. |
8 | VCB chi nhánh Kiên Giang | 029.7386.8149. |
9 | VCB chi nhánh Long An | 027.2363.3682. |
10 | VCB chi nhánh Phú Quốc | 029.7398.1037. |
11 | VCB chi nhánh Sóc Trăng | 029.9388.3999. |
12 | VCB chi nhánh Tây Cần Thơ | 029.2384.4272 – máy lẻ 110. |
13 | VCB chi nhánh Tiền Giang | 027.3397.8838. |
14 | VCB chi nhánh Trà Vinh | 029.4386.8790. |
15 | VCB chi nhánh Vĩnh Long | 027.0383.7788. |
Hotline Vietcombank chi nhánh Bắc và Trung trung bộ
STT | Tên chi nhánh Vietcombank | Số điện thoại |
1 | VCB chi nhánh Bắc Hà Tĩnh | 023.9357.2727. |
2 | VCB chi nhánh Đà Nẵng | 023.6382.3503. |
3 | VCB chi nhánh Dung Quất | 025.5361.0806. |
4 | VCB chi nhánh Hà Tĩnh | 023.9369.0305. |
5 | VCB chi nhánh Huế | 023.4380.8808. |
6 | VCB chi nhánh Nam Đà Nẵng | 023.6393.2999 – máy lẻ 100. |
7 | VCB chi nhánh Nghệ An | 023.8359.5866. |
8 | VCB chi nhánh Nghi Sơn | 023.7361.3999. |
9 | VCB chi nhánh Quảng Bình | 023.2389.5999. |
10 | VCB chi nhánh Quảng Nam | 023.5381.1451. |
11 | VCB chi nhánh Quảng Ngãi | 025.5381.6353. |
12 | VCB chi nhánh Quảng Trị | 023.3352.0729. |
13 | VCB chi nhánh Thanh Hóa | 023.737.28286. |
14 | VCB chi nhánh Vinh | 0898 616161. |
Hotline Vietcombank chi nhánh Tây Nguyên và Nam Trung Bộ
STT | Tên chi nhánh Vietcombank | Số điện thoại |
1 | VCB Bắc Gia Lai | 026.9386.7926. |
2 | VCB Bảo Lộc | 026.3372.6886. |
3 | VCB Bình Định | 025.6352.6526 – máy lẻ 500. |
4 | VCB Đắk Lắk | 026.2360.6668. |
5 | VCB Gia Lai | 026.9389.3399. |
6 | VCB Khánh Hòa | 025.8356.8899 – máy lẻ 296. |
7 | VCB Kon Tum | 026.0370.3337 – máy lẻ 216. |
8 | VCB Lâm Đồng | 026.3351.1811 – máy lẻ 103. |
9 | VCB Nha Trang | 025.8382.9691. |
10 | VCB Ninh Thuận | 025.9392.2755 – máy lẻ 102. |
11 | VCB Phú Yên | 025.7381.8185. |
12 | VCB Quy Nhơn | 025.6354.1377 – máy lẻ 108. |
Liên hệ Hotline Vietcombank có mất phí không?
Ngân hàng Vietcombank không tiến hành thu phí đối với các cuộc gọi đến tổng đài chăm sóc khách hàng, hotline toàn quốc. Tuy nhiên, khách hàng cần thanh toán chi phí cuộc gọi cho nhà mạng viễn thông. Tùy thuộc vào từng nhà mạng mà mức phí có sự khác nhau.
Mức phí dịch vụ tin nhắn SMS Banking do VCB cung cấp như sau:
- Tin nhắn truy vấn SMS: 1.000 VNĐ/tin nhắn.
- Tin nhắn chủ động VCB: 8.800 VND/tháng/Số điện thoại quý khách đăng ký.
- Dịch vụ tin nhắn nạp tiền điện thoại VCB-eTopup: 1.000 VNĐ/lần nạp tiền điện thoại.
Những lưu ý khi liên hệ tổng đài vietcombank
- Khi khách hàng liên hệ với tổng đài toàn quốc Vietcombank nhưng máy bận hoặc không người nghe máy, khách hàng có thể đợi 5-10 phút gọi lại. Khách hàng nên gọi số hotline các chi nhánh thay vì tổng đài toàn quốc để tránh tình trạng máy bận.
- Khách hàng không nên cung cấp thông tin bảo mật tài khoản như mật mã giao dịch, chi tiết giao dịch tài khoản cho nhân viên tổng đài.
- Khách hàng chỉ cần chuẩn bị sẵn thông tin giấy CMND, ngày tháng năm sinh, số tài khoản, tên tài khoản.
- Khách hàng cần chuẩn bị kỹ nội dung và trình bày rõ ràng để tránh mất thời gian.
Chúng tôi vừa gửi đến các bạn thông tin hotline Vietcombank, số hotline toàn quốc và các tỉnh, chức năng của tổng đài. Hy vọng bạn sẽ biết cách liên hệ ngân hàng chính xác và được giải đáp thắc mắc.