Hướng dẫn cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp chi tiết nhất cho khách hàng. Chủ động phương án trả nợ ngân hàng chỉ với 2 bước vô cùng đơn giản
Vay vốn ngân hàng hiện nay đã không còn quá xa lạ đối với người dân. Đây là phương án tài chính khá hiệu quả cho các khách hàng có nhu cầu tiêu dùng, mua sắm nhưng điều kiện tài chính không cho phép. Ngân hàng sẽ hỗ trợ khách hàng khoản vay với nhiều tiện ích hấp dẫn. Khách hàng sẽ trả lại khoản vay này cho ngân hàng theo hình thức trả góp. Tuy nhiên, cách tính lãi suất vay trả góp tại các ngân hàng hiện nay như thế nào thì không phải ai cũng biết. Điều này dẫn đến trường hợp khách hàng quên mất lịch thanh toán cho ngân hàng, trả chậm, trả thiếu khiên khách hàng bị ghi nhận nợ xấu.
Việc tìm hiểu cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng giúp khách hàng tính toán được chính xác khoản tiền cần trả, lựa chọn phương án lãi suất và lập kế hoạch trả nợ phù hợp. Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây
Cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp
Khách hàng vay vốn tại ngân hàng luôn được tạo điều kiện một cách tối đa về điều kiện, thủ tục vay vốn, chính sách cho vay và cách tính lãi. Đối với cả hai hình thức vay tín chấp và vay thế chấp, khách hàng đều được ưu đãi lãi suất cố định trong một khoảng thời gian nhất định. Không chỉ mức lãi suất ưu đãi, bạn còn được lựa chọn phương án trả nợ phù hợp theo điều kiện và nhu cầu của mình. Với mỗi phương án, ngân hàng sẽ áp dụng một cách tính lãi suất vay trả góp riêng.
Hai cách tính phổ biến nhất hiện nay mà các ngân hàng hay dung đó là: Tính lãi trả góp đều hàng tháng đối với hình thức vay tín chấp và Tính lãi thả nổi trên dư nợ giảm dần đối với các khoản vay thế chấp. Sở dĩ có 2 cách tính khác nhau như vậy xuất phát từ đặc điểm của các hình thức vay vốn này:
- Vay thế chấp thường là các khoản vay mua nhà, vay mua xe có giá trị lớn, trong thời gian dài. Lãi suất có thể biến động theo lãi suất cơ sở trong suốt thời gian vay vốn.
- Vay tín chấp là các khoản vay tiêu dùng có giá trị nhỏ, thời gian vay ngắn chỉ từ 1-3 năm. Lãi suất vay tín chấp thường cao hơn lãi suất vay thế chấp.
Công thức tính lãi suất vay ngân hàng trả góp
Ứng với mỗi cách tính lãi sẽ có một công thức tính riêng cho khách hàng.
Tính lãi trả góp đều hàng tháng là cách tính lãi suất dựa trên một mức lãi suất cố định, số tiền hàng tháng khách hàng cần trả cho ngân hàng sẽ được chia đều trong suốt quá trình vay vốn. Công thức tính lãi suất ngân hàng trả góp đều hàng tháng như sau:
Tiền lãi trả hàng tháng = (Số tiền gốc x lãi suất vay vốn)/thời gian vay vốn (tháng)
Tính lãi suất dựa trên dư nợ giảm dần là hình thức được nhiều khách hàng lựa chọn. Với cách tính này, tiền lãi khách hàng cần trả sẽ được tính theo lãi suất tại thời điểm tính lãi nhân với dư nợ còn lại của khoan vay chứ không tính theo dư nợ ban đầu. Cách này giúp cho số tiền cần trả càng về sau sẽ giảm đi, giảm bớt gánh nặng tài chính cho khách hàng. Tuy nhiên, lãi suất vay ngân hàng trả góp áp dụng cho hình thức này thường không cố định. Ngân hàng sẽ áp dụng chính sách lãi suất ưu đãi cố định trong một khoảng thời gian đầu tiên, sau đó lãi suất được tính theo lãi suất thả nổi theo biến động thị trường
Lãi suất vay ngân hàng 2019 mới nhất cho khách hàng vay mua xe được tổng hợp trong bảng sau:
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi | ||||
3 tháng đầu | 6 tháng đầu | 12 tháng đầu | 24 tháng đầu | 36 tháng đầu | |
SHINHANBANK | 7.99 | 8,79 | 9,59 | ||
VIETINBANK | 7,70 | ||||
BIDV | 7,80 | 8,80 | |||
VIETCOMBANK | 8,40 | 9,10 | 9,50 | ||
TECHCOMBANK | 7,99 | 8,79 | |||
VPBANK | 6,90 | 7,90 | 8,90 | ||
TPBANK | 7,60 | 8,20 | 8,90 | ||
VIB | 7,90 | 9,50 |
Đơn vị tính: %/năm
Ngoài việc sử dụng công thức tính kể trên để tính toán khoản tiền lãi phải trả ngân hàng theo tháng, theo năm, bạn còn có thể sử dụng các công cụ tính lãi suất vay ngân hàng của các ngân hàng. Bạn chỉ cần điền đầy đủ thông tin về giá trị khoản vay, lãi suất và thời gian vay, công cụ ngay lập tức sẽ trả cho bạn kết quả chính xác.
Hướng dẫn cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp chi tiết nhất
Để giúp khách hàng ước lượng được số tiền cần thanh toán, chúng tôi xin đưa ra những ví dụ cụ thể về việc tính lãi suất vay ngân hàng theo cả hai cách tính lãi như sau
Cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp đều
Giả sử, khách hàng vay tín chấp ngân hàng Agribank. Khoản vay tín chấp có giá trị 100 triệu đồng, vay vốn trong 2 năm, lãi suất áp dụng 18%/năm. Kết quả tính tiền lãi vay ngân hàng Agribank như sau:
- Số tiền trả hàng tháng: 4.992.410 VNĐ
- Tổng tiền phải trả: 119.817.845 VNĐ
- Tổng lãi phải trả: 19.817.845 VNĐ
Bảng tính lãi vay chi tiết như sau:
THÁNG | LÃI SUẤT | SỐ TIỀN TRẢ HÀNG THÁNG | LÃI | GỐC | SỐ DƯ |
1 | 18,00% | 4.992.410 | 1.500.000 | 3.492.410 | 96.507.590 |
2 | 18,00% | 4.992.410 | 1.447.614 | 3.544.796 | 92.962.793 |
3 | 18,00% | 4.992.410 | 1.394.442 | 3.597.968 | 89.364.825 |
4 | 18,00% | 4.992.410 | 1.340.472 | 3.651.938 | 85.712.887 |
5 | 18,00% | 4.992.410 | 1.285.693 | 3.706.717 | 82.006.170 |
6 | 18,00% | 4.992.410 | 1.230.093 | 3.762.318 | 78.243.853 |
7 | 18,00% | 4.992.410 | 1.173.658 | 3.818.752 | 74.425.100 |
8 | 18,00% | 4.992.410 | 1.116.377 | 3.876.034 | 70.549.067 |
9 | 18,00% | 4.992.410 | 1.058.236 | 3.934.174 | 66.614.893 |
10 | 18,00% | 4.992.410 | 999.223 | 3.993.187 | 62.621.706 |
… | |||||
21 | 18,00% | 4.992.410 | 288.64 | 4.703.770 | 14.538.899 |
22 | 18,00% | 4.992.410 | 218.083 | 4.774.327 | 9.764.572 |
23 | 18,00% | 4.992.410 | 146.469 | 4.845.942 | 4.918.631 |
24 | 18,00% | 4.992.410 | 73.779 | 4.918.631 | 0 |
Đơn vị tính: đồng
Cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp theo dư nợ giảm dần
Giả sử, khách hàng vay mua xe ô tô ngân hàng Shinhanbank, khoản vay 350 triệu trong vòng 5 năm. Lãi suất ngân hàng áp dụng 7.99%/năm cố định trong 12 tháng đầu tiên. Sau ưu đãi, lãi suất tính ở mức 10%/năm. Khách hàng không trả nợ trước hạn
Ta tính được thông tin thanh toán như sau:
- Số tiền trả hàng tháng (kỳ đầu): 8.163.750 VNĐ
- Số tiền trả hàng tháng tối đa: 8.166.666 VNĐ
- Tổng tiền phải trả: 432.568.212 VNĐ
- Tổng lãi phải trả: 82.568.212 VNĐ
Bảng tính lãi vay chi tiết như sau:
THÁNG | LÃI SUẤT | SỐ TIỀN TRẢ HÀNG THÁNG | LÃI | GỐC | SỐ DƯ |
1 | 7,99% | 8.163.750 | 2.330.417 | 5.833.333 | 344.166.667 |
2 | 7,99% | 8.124.909 | 2.291.576 | 5.833.333 | 338.333.334 |
3 | 7,99% | 8.086.069 | 2.252.736 | 5.833.333 | 332.500.001 |
4 | 7,99% | 8.047.229 | 2.213.896 | 5.833.333 | 326.666.668 |
5 | 7,99% | 8.008.389 | 2.175.056 | 5.833.333 | 320.833.335 |
6 | 7,99% | 7.969.548 | 2.136.215 | 5.833.333 | 315.000.002 |
7 | 7,99% | 7.930.708 | 2.097.375 | 5.833.333 | 309.166.669 |
8 | 7,99% | 7.891.868 | 2.058.535 | 5.833.333 | 303.333.336 |
9 | 7,99% | 7.853.027 | 2.019.694 | 5.833.333 | 297.500.003 |
10 | 7,99% | 7.814.187 | 1.980.854 | 5.833.333 | 291.666.670 |
11 | 7,99% | 7.775.347 | 1.942.014 | 5.833.333 | 285.833.337 |
12 | 7,99% | 7.736.507 | 1.903.174 | 5.833.333 | 280.000.004 |
… | |||||
56 | 10,00% | 6.076.389 | 243.056 | 5.833.333 | 23.333.352 |
57 | 10,00% | 6.027.778 | 194.445 | 5.833.333 | 17.500.019 |
58 | 10,00% | 5.979.166 | 145.833 | 5.833.333 | 11.666.686 |
59 | 10,00% | 5.930.555 | 97.222 | 5.833.333 | 5.833.353 |
60 | 10,00% | 5.881.944 | 48.611 | 5.833.333 | 0 |
Đơn vị tính: đồng
Lưu ý: Các kết quả tính trên đây mang tính chất tham khảo và có thể có sự chênh lệch nhỏ so với kết quả thực tế tại các thời điểm nhất định
Với công thức tính cũng như các công cụ tính toán vô cùng tiện lợi, khách hàng hoàn toàn có thể sử dụng cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp này để so sánh khi lựa chọn các phương án vay vốn cũng như chủ động trong phương án trả nợ ngân hàng.
Hi vọng với những thông tin về Cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp trên đây sẽ giúp khách hàng có những thông tin hữu ích nhất. Mọi thắc mắc về các khoản vay vốn ngân hàng cần được giải đáp, bạn đọc có thể để lại bình luận hoặc số điện thoại để được tư vấn nhanh chóng và chi tiết nhất.
Nguồn: https://bstyle.vn/cach-tinh-lai-suat-vay-ngan-hang-tra-gop.html
Phần cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp đều, ở cột tiền gốc ad cho mình hỏi công thức tính được không ạ. Thanks.