Trên thế giới có một đồng tiền rất nổi tiếng, nó được sử dụng rất rộng rãi ở nhiều quốc gia. Đặc biệt, nó có sức ảnh hưởng rất lớn tới sự củng cố độc lập nền kinh tế, thương mại và chính trị các nước châu Âu, giảm bớt vào sự lệ thuộc của đồng đô la Mỹ. Đó chính là đồng Euro.
Còn ở Việt Nam đồng tiền này cũng được rất nhiều người quan tâm, nhất là những ai làm kinh doanh, các bạn du học sinh, người đi xuất khẩu lao động, hay những người đang có ý định đến châu Âu để đi du lịch. Vậy, 1 Euro bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Trong bài viết ngày hôm nay, kynangquanlytaichinh sẽ giúp các bạn cập nhập tỷ giá Euro mới nhất và những vấn đề quan trọng xoay quanh đồng tiền này.
Euro là đồng tiền gì?
Euro (ký hiệu €, mã ISO: EUR) còn được gọi là đồng tiền chung châu Âu hay Âu kim là đơn vị tiền tệ chính thức của Liên minh Tiền tệ châu Âu.
Đồng tiền Euro được ra đời vào ngày 1/1/1991 nhưng chỉ tồn tại dưới dạng tiền ảo được sử dụng trong các giao dịch tài chính và kế toán. Đến ngày 1/1/2002, nó mới trở thành đơn vị tiền tệ chính thức và hợp pháp duy nhất của 19 quốc gia thành viên của EU và 6 quốc gia, lãnh thổ không thuộc Liên minh châu Âu.
Tính đến Quý II năm 2021, EUR trở thành đồng tiền ngoại tệ dự trữ đứng thứ 2 trên thế giới, chiếm tỷ trọng 20,54% trong tổng dự trữ ngoại hối đã phân bổ (quý I/2021 chiếm 21,24%) và đứng sau đồng USD với tỷ lệ 59,23%.
Sự xuất hiện đồng tiền Euro đem lại cho các nước thành viên trong khối Liên minh châu Âu cũng như toàn thế giới có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Nó giúp cho các giao dịch tài chính đơn giản hóa, giá cả trở nên rõ ràng hơn và dao động hối đoái giữa các nước thành viên đã biến mất. Hơn nữa, nó còn mở ra một thị trường tiền tệ mới giúp cho các nước thành viên đa dạng hóa nhu cầu vay vốn của mình.
Đối với người dân giúp tiết kiệm tối đa thời gian và tiền bạc do không phải đổi tiền nhiều lần khi di chuyển từ nước này sang nước khác trong phạm vi khu vực Euro. Việc mua sắm bằng một đồng tiền duy nhất giúp người mua có thể so sánh một cách dễ dàng để có quyết định lựa chọn hàng hóa đúng đắn.
Đồng Euro còn có tác động tích cực tới thị trường thế giới, thông qua việc mang tới 1 đồng tiền có nền móng củng cố chắc chắn. Để cạnh tranh với đồng tiền Đô la Mỹ và Yên Nhật trong danh mục đầu tư và làm đồng tiền dự trữ.

Các mệnh giá tiền Euro đang được sử dụng
Mặc dù đồng tiền Euro chính thức đưa vào sử dụng từ ngày 1/1/1999 nhưng phải mất 3 năm sau Ngân hàng Trung ương châu Âu mới bắt đầu đưa Euro vào lưu hành và sử dụng. Hiện nay, có hơn 340 triệu người tại 19 nước thuộc EU đang sử dụng đồng tiền này trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày dưới dạng tiền giấy và tiền xu (tiền kim loại).
Các mệnh giá tiền Euro bằng kim loại
Đồng tiền kim loại được sử dụng phổ biến trong cuộc sống. 1 Euro tương ứng với 100 Cent. Tuy nhiên, tại Hy Lạp người ta thay thế Cent bằng lepto (số ít) hay lepta (số nhiều). Hiện tại, đồng tiền kim loại gồm có các mệnh giá: 1 Cent, 2 Cent, 5 Cent, 10 Cent, 20 Cent, 50 Cent, 1 Euro, 2 Euro.
Đồng tiền kim loại Euro được thiết kế rất đặc biệt. Mặt trước của đồng tiền được thiết kế hoàn toàn giống nhau ở các nước. Nhưng mặt sau là cách để nhận biết đồng tiền của nước nào, bằng cách in hình ảnh đặc trưng đại diện cho từng quốc gia phát hành. Mặt du vậy, bạn vẫn sử dụng đồng tiền kim loại Euro tại bất kỳ nước nào trong khối liên minh EU.

Các mệnh giá tiền Euro bằng giấy
Khác hẳn với tiền kim loại, tiền giấy Euro giống nhau tất cả hoàn toàn trong các nước và nó cũng không mang đặc trưng của bất kỳ quốc gia nào. Tờ tiền giấy Euro có 7 mệnh giá khác nhau là 5 Euro, 10 Euro, 20 Euro, 50 Euro, 100 Euro, 200 Euro và 500 Euro. Tuy nhiên, cuối năm 2018 Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã quyết định ngừng in và phát hành tờ tiền 500 Euro.
Mỗi tờ tiền giấy Euro mang một màu sắc và trên mỗi mệnh giá được in các công trình xây dựng của từng thời kỳ kiến trúc. Mặt trước có hình của một hay nhiều cửa sổ hay cổng vào (ngụ ý mời chào) và mặt sau là một chiếc cầu (ngụ ý kết nối).
Bên cạnh đó, bạn còn có thể quan sát trên toàn thế giới thông qua dự án “Eurobilltracker”, được thể hiện trên các mệnh giá tiền giấy Euro như sau:
- Tờ 5 Euro in kiến trúc cổ điển, hay còn gọi là Classical.
- Tờ 10 Euro in kiến trúc la mã, hay còn gọi là Romanesque.
- Tờ 20 Euro in kiến trúc Gothic, hay còn gọi là Gothic.
- Tờ 50 Euro in kiến trúc Phục Hưng, hay còn gọi là Renaissance.
- Tờ 100 Euro in kiến trúc Baroque và rococo, hay còn gọi là Baroque và rococo.
- Tờ 200 Euro in kiến trúc trúc sắt thủy tinh thế kỷ 19, hay còn gọi là 19th century iron and glass architecture.
Ngoài ra, trên tất cả các tờ tiền giấy đều có ký hiệu và biểu tượng đặc trưng như: Cờ hiệu châu Âu; Chữ đầu tự của Ngân hàng Trung ương châu Âu bao gồm 5 ngôn ngữ (BCE, ECB, EZB, EKT, EKP); Một bản đồ châu Âu ở mặt sau; Tên “Euro” bằng chữ La tinh và chữ Hy Lạp; chữ ký của Giám đốc Ngân hàng Trung ương châu Âu đương nhiệm. Và 12 ngôi sao của EU cũng có trên tờ tiền giấy Euro.

1 Euro bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Euro hiện là đồng tiền mạnh thứ 2 trên thế giới. Hơn thế nữa, hàng năm hàng trăm ngàn người châu Âu tới Việt Nam học tập, làm việc, du lịch và ngược lại. Chính vì thế, rất nhiều người quan tâm tới tỷ giá đồng tiền Euro bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Theo thông tin cập nhập ngày 30/8/2022, tỷ giá Euro/VND là:
1 Euro (1€, EUR) = 23.407,33 VND
Với tỷ giá quy đổi như trên, bạn có thể tính được giá trị các mệnh giá Euro lớn hơn:
Tiền Euro (đơn vị: EUR) | Tiền Việt (VND) |
5 Euro (5€) | 117.036,64 VND |
10 Euro (10€) | 234.073,3 VND |
20 Euro (20€)) | 6 117036,64 VND |
25 Euro (25€)) | 585.183,25 VND |
50 Euro (50€)) | 1.170.366,4 VND |
100 Euro (100€)) | 2.240.733 VND |
200 Euro (200€)) | 4.681.466 VND |
500 Euro (500€)) | 11.703.664 VND |
1.000 Euro (1.000€)) | 23.407.330 VND |
10.000 Euro (10.000€) | 2.340.733.000 VND |
100.000 Euro (100.000 €)) | 23.407.330.000 VND |
Tỷ giá Euro/VND thường xuyên thay đổi từng giờ, từng ngày, nếu muốn biết chính xác bạn cần thường xuyên cập nhập tỷ giá qua Internet hoặc tại ngân hàng nơi muốn đổi tiền.
Bảng tỷ giá Euro tại các ngân hàng
Nếu muốn biết tỷ giá 1 Euro bằng bao nhiêu tiền Việt Nam tại các ngân hàng, bạn có thể tham khảo bảng tỷ giá dưới đây:
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 22.907,00 | 22.999,00 | 23.948,00 | 24.020,00 |
ACB | 23.169,00 | 23.262,00 | 23.622,00 | 23.622,00 |
Agribank | 23.044,00 | 23.037,00 | 23.968,00 | |
Bảo Việt | 22.715,00 | 22.959,00 | 24.244,00 | |
BIDV | 22.995,00 | 23.057,00 | 24.063,00 | |
CBBank | 23.163,00 | 23.256,00 | 23.671,00 | |
Đông Á | 23.140,00 | 23.250,00 | 23.640,00 | 23.590,00 |
Eximbank | 23.131,00 | 23.200,00 | 23.661,00 | |
GPBank | 22.864,00 | 23.099,00 | 23.467,00 | |
HDBank | 23.071,00 | 23.142,00 | 23.674,00 | |
Hong Leong | 23.033,00 | 23.171,00 | 23.719,00 | |
HSBC | 22.983,00 | 23.031,00 | 23.874,00 | 23.874,00 |
Indovina | 22.996,00 | 23.248,00 | 23.647,00 | |
Kiên Long | 23.141,00 | 23.241,00 | 23.671,00 | |
Liên Việt | 23.002,00 | 23.102,00 | 24.044,00 | |
MSB | 22.978,00 | 23.012,00 | 23.911,00 | 24.068,00 |
MB | 22.887,00 | 22.987,00 | 24.176,00 | 24.176,00 |
Nam Á | 23.040,00 | 23.235,00 | 23.653,00 | |
NCB | 22.849,00 | 22.959,00 | 23.923,00 | 24.023,00 |
OCB | 23.288,00 | 23.438,00 | 24.803,00 | 23.853,00 |
OceanBank | 23.002,00 | 23.102,00 | 24.044,00 | |
PGBank | 23.269,00 | 23.649,00 | ||
PublicBank | 22.830,00 | 23.061,00 | 23.739,00 | 23.739,00 |
PVcomBank | 23.071,00 | 22.840,00 | 24.109,00 | 24.109,00 |
Sacombank | 23.049,00 | 23.149,00 | 23.961,00 | 23.861,00 |
Saigonbank | 23.081,00 | 23.237,00 | 23.745,00 | |
SCB | 23.070,00 | 23.140,00 | 23.920,00 | 23.820,00 |
SeABank | 23.017,00 | 23.197,00 | 24.207,00 | 24.147,00 |
SHB | 23.109,00 | 23.109,00 | 23.779,00 | |
Techcombank | 22.807,00 | 23.101,00 | 24.116,00 | |
TPB | 22.873,00 | 23.067,00 | 24.081,00 | |
UOB | 22.741,00 | 22.975,00 | 23.938,00 | |
VIB | 23.089,00 | 23.182,00 | 23.922,00 | |
VietABank | 23.111,00 | 23.261,00 | 23.651,00 | |
VietBank | 22.994,00 | 23.063,00 | 23.521,00 | |
VietCapitalBank | 22.802,00 | 23.052,00 | 24.354,00 | |
Vietcombank | 22.835,11 | 23.065,77 | 24.113,83 | |
VietinBank | 23.026,00 | 23.051,00 | 24.161,00 | |
VPBank | 22.943,00 | 23.102,00 | 23.787,00 | |
VRB | 22.995,00 | 23.057,00 | 24.063,00 |
Dựa vào bảng so sánh tỷ giá giữa các ngân hàng (ngày 30/8/2022) nêu trên có thể tóm tắt tỷ giá theo 2 nhóm chính như sau:
Ngân hàng mua Euro (EUR)
- Ngân hàng Bảo Việt đang mua tiền mặt Euro với giá thấp nhất là: 1 Euro = 22.715,00 VND
- Ngân hàng PVcomBank đang mua chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là: 1 Euro = 22.840,00 VND
- Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là: 1 Euro = 23.288,00 VND
- Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là: 1 Euro = 23.438,00 VND
Ngân hàng bán Euro (EUR)
- Ngân hàng GPBank đang bán tiền mặt Euro với giá thấp nhất là: 1 Euro = 23.467,00 VND
- Ngân hàng VietBank đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là: 1 Euro = 23.521,00 VND
- Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là: 1 Euro = 24.803,00 VND
- Ngân hàng Bảo Việt đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là: 1 Euro = 24.244,00 VND
Những biến tố làm biến động tỷ giá 1 Euro to VND
Một trong những yêu tố sau đây là nguyên nhân dẫn tới sự biến động tỷ giá giữa đồng Euro/VND:
Kỳ vọng của người dân: càng có kỳ vọng về đồng Euro thì người dân có nhu cầu mua đồng Euro càng nhiều. Nhu cầu tăng lên dẫn theo giá Euro cũng tăng và ngược lại.
Chệnh lệch lạm phát giữa 2 nước: đồng Euro bản chất cũng chỉ là một mặt hàng hóa đặt biệt nên nó cũng có giá cả. Do đó, giá cả của đồng Euro cũng chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố làm cho nó biến động như mức độ lạm phát và giảm phát, cung và cầu ngoại hối trên thị trường…
Khi có sự chênh lệch lạm phát giữa 2 nước là Việt Nam và các nước trong khối Liên minh châu Âu thì mức giá sẽ thay đổi. Nước nào có mức độ lạm phát lớn hơn thì đồng tiền nước đó sẽ giảm sức mua hơn. Viì vậy, tỷ giá sẽ biến động theo.
Cán cân thương mại: Cán cân thương mại của một nước có thể hiểu như là chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu. Nếu một nước doanh thu xuất khẩu tăng lên, cung lớn hơn cầu, Tỷ giá hối đoái giảm, đồng nội tệ lên giá. Ngược lại tỷ lệ xuất khẩu giảm xuống, cung nhỏ hơn cầu, Tỷ giá hối đoái sẽ tăng, đồng nội tệ giảm giá.
Tác động của nền kinh tế: sự phát triển hay suy thoái của nền kinh tế ở bất ký quốc gia nào đều là yếu tố nghiêm trọng ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái EURO/VND.
Các chính sách phát triển của nhà nước: sự điều chỉnh tỷ giá do ngân hàng trung ương nhà nước điều hành và chi phối. Vì vậy, sự quy đổi này cũng sẽ phụ thuộc vào những chính sách can thiệp từ nhà nước quy định.
Những lưu ý khi đổi Euro sang tiền Việt
Giá tiền Euro thể hiện ở tỷ giá mua vào và bán ra trên bảng niêm yết tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước hoặc của các ngân hàng thương mại. Do đó, để mua được đồng Euro với giá thấp nhất và bán ra với số tiền cao nhất bạn cần lưu ý những điều sau:
Tỷ giá mua vào
Đây là khoản tiền VND bạn nhận được khi bán tiền ngoại tệ, cụ thể đây là Euro. Ví dụ tỷ giá ngày 30/8/2022: 1 Euro = 23.407,33 VND. Có nghĩa là bạn bán 1 Euro sẽ nhận về 23.407,33 VND.
Để nhận được khoản tiền bán Euro lớn bạn cần phải canh những thời điểm tỷ giá mua vào cao.
Tỷ giá bán ra
Có thể hiểu là số tiền VND bạn cần bỏ ra khi mua 1 Euro. Ví dụ như để mua 1 Euro vào ngày 30/8/2022, bạn cần phải bỏ ra số tiền là 23.407,33 VND. Ngược lại với tỷ giá mua vào, muốn mua được nhiều tờ Euro nhưng số tiền VND bỏ ra ít thì bạn cần chờ tỷ giá bán ra thấp tại các ngân hàng hay các tiệm vàng.
Thường xuyên cập nhập tỷ giá
Đồng tiền Euro nói riêng, đồng tiền ngoại tệ nói chung thay đổi liên tục do tình hình kinh tế, chính trị và thương mại trên thế giới tác động vào. Nên tỷ giá lúc nào cũng có sự chênh lệch. Vì vậy, khi có ý định muốn mua hay bán Euro thì bạn cần cập nhập tỷ giá thường xuyên để biết thông tin chính xác nhất. Và đừng ngần ngại khi tham khảo tỷ giá ở nhiều nơi khác nhau trước khi lựa chọn địa điểm để giao dịch có lợi nhuận nhất.
Địa chỉ uy tín để đổi tiền
Do đồng tiền Euro là đồng tiền lớn và khá phổ biến, nên việc mua bán trao đổi ngoại tệ hết sức dễ dàng. Tuy nhiên, bạn cần lựa chọn những địa chỉ uy tín và có giấy phép kinh doanh của nhà nước.
Một trong những đơn vị uy tín mà bạn có thể tìm kiếm đầu tiên chính là các ngân hàng nhà nước, ngân hàng thương mại như: Agribank, Vietcombank, Techcombank, Sacombank,…Đổi tại đây thì bạn không cần lo lắng tiền giả tiền thật, hay bị xử phạt hành chính và tại ngân hàng bạn có thể mua bán ngoại tệ với lượng tiền lớn. Nhưng đổi ngoại tệ của ngân hàng thủ tục khá phức tạp và mất nhiều thời gian bởi bạn phải chứng minh lý do và mục đích đổi tiền.
Ngoài ra, bạn có thể tìm tới các tiệm vàng được cấp giấy phép kinh doanh thu mua ngoại tệ, để có được tỷ giá tốt hơn so với ngân hàng. Bên cạnh đó, việc trao đổi mua bán diễn ra nhanh chóng và không yêu cầu giấy tờ phức tạp.
Cách phân biệt tiền Euro thật hay giả
Vấn nạn tiền giả luôn là vấn đề nhức nhối của nhiều quốc giả. Đặc biệt, với một đồng tiền mạnh như Euro thì việc làm tiền giả không thể nào tránh khỏi. Vì thế, các đồng tiền giấy Euro có nhiều đặc điểm an toàn nhằm để ngăn cản hay làm cho việc giả mạo khó khăn hơn. Bạn có thể nhận diễn qua một số đặc điểm như sau:
- Giấy dùng để in tiền được làm từ sợi bông vải. Khi chiếu dưới ánh sáng của tia cực tím sẽ nhìn thấy các sợ có nhiều màu. Đồng thời, khi dùng bút thử đặc biệt vẽ lên tiền thật sẽ không để lại dấu vết.
- Trên tờ tiền giấy Euro có một giây an toàn và khi chiếu dưới ánh sáng sẽ nhìn thấy rõ.
- Một mệnh giá được in một phần ở mặt trước và một phần ở mặt sau. Khi đưa lên trước ánh sáng sẽ thấy ráp lại hoàn chỉnh. (Hai mặt bổ sung chính xác cho nhau).
- Ảnh chìm phát sáng dưới tia UV.
- Ở các mệnh giá 5, 10 và 20 Euro thì khi nhìn nghiêng tờ tiền giấy sẽ có màu vàng với ký hiệu Euro
- Ở các mệnh giá 50, 100, 200 và 500 Euro khi nhìn nghiêng sẽ bị đổi màu.

Những câu hỏi thường gặp khi đổi tiền Euro sang tiền Việt Nam
1 Euro bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
1 Euro (EUR) = 23.407,33 VND
Vậy, 1 Euro bằng hai mươi ba nghìn bốn trăm linh bảy đồng.
10 Euro bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
10 Euro = 234.073,3 VND
Vậy, 10 Euro bằng hai trăm ba mươi tư nghìn bảy mươi ba đồng.
1 Tỷ Euro bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
1.000.000.000 Euro = 234.073.300.000 VND
Vậy, 1 Tỷ Euro bằng hai trăm ba mươi tư nghìn không trăm bảy mươi ba tỷ ba trăm nghìn đồng.
Tiền Euro của nước nào?
Tiền Euro là đơn vị tiền chung của 19 quốc gia thành viên của EU (Áo, Bỉ, Bồ Đào Nha, Đức, Hà Lan, Hy Lạp, Ireland, Luxembourg, Pháp, Phần Lan, Tây Ban Nha, Ý, Slovenia, Malta, Cộng hòa Síp, Estonia, Latvia, Litva, Slovakia) và 6 quốc gia, lãnh thổ không thuộc Liên minh châu Âu.
Có thể cập nhập tỷ giá Euro mới nhất và chính xác nhất ở đâu?
Bạn có thể tìm kiếm thông tin tỷ giá EUR/VND nhanh nhất và chính xác nhất qua trình duyệt Google theo các bước như sau:
- Bước 1: Truy cập vào trình duyệt Google
- Bước 2: Gõ từ khóa tìm kiếm Euro (EUR)
- Bước 3: Nhập số tiền cần quy đổi và xem kết quả xuất hiện.
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng những công cụ trực tuyến để tra tỷ giá ngoại tệ như: https://wise.com/vn/currency-converter/
Tổng kết
Bài viết trên đây đã tổng hợp tới các bạn những thông tin xoay quanh đồng tiền Euro. Hy vọng qua bài viết các bạn biết được 1 Euro bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Từ đó, biết cách quy đổi những đồng tiền Euro có mệnh giá lớn hơn.
Nếu bạn muốn biết những thông tin liên quan đến đồng tiền Euro và những đồng tiền ngoại tệ khác, thì đừng quên để lại thắc và cập nhập những bài viết mới nhất của kynangquanlytaichinh.